Cửa kính cường lực đà nẵng
Mô tả chi tiết :Cửa kính cường lực đà nẵng
STT | Sản phẩm kính cường lực và phụ kiện | ĐVT | Đơn giá |
A | Báo giá kính cường lực, kính Temper | ||
1 | Kính cường lực 8 ly (mm) | M2 | 650.000 |
2 | Kính cường lực 10 ly (mm) | M2 | 700.000 |
3 | Kính cường lực 12 ly (mm) | M2 | 800.000 |
4 | Kính cường lực 15 ly (mm) | M2 | 1.350.000 |
5 | Kính cường lực 19 ly (mm) | M2 | 1.950.000 |
B | Báo giá phụ kiện cửa kính cường lực mở quay | ||
1 | Bản lề sàn | Cái | 1.150.000 |
2 | Kẹp vuông trên, dưới | Cái | 300.000 |
4 | Kẹp chữ L | Cái | 450.000 |
5 | Kẹp ty | Cái | 350.000 |
6 | Tay nắm inox | Cái | 400.000 |
7 | Tay nắm đá, thủy tinh | Cái | 500.000 |
8 | Khóa sàn | Cái | 450.000 |
C | Báo giá phụ kiện cửa kính cường lực mở trượt | ||
1 | Bánh xe lùa | Cái | 700.000 |
2 | Tay nắm âm | Cái | 250.000 |
3 | Khóa bán nguyệt đơn | Cái | 350.000 |
4 | Khóa bán nguyệt kép | Cái | 450.000 |
5 | Ray cửa lùa | Md | 250.000 |
D | Báo giá phụ kiện vách kính cường lực | ||
1 | Đế sập nhôm 38 | Md | 50.000 |
2 | U inox | Md | 100.000 |
3 | Khung nhôm gia cường | Md | 250.000 |
4 | Khung sắt gia cường | Md | 200.000 |
1. Kính cường lực là gì?
– Kính cường lực là kính thông thường, được gia nhiệt (được tôi nhiệt) đến ngưỡng 680 -700 độ C. Sau đó sẽ được làm nguội dần (nhanh hơn tốc độ nguội tự nhiên nhiều lần) bằng hơi khí mát. Quá trình Nung nóng – làm nguội này sẽ được lập trình tùy theo chủng loại kính (độ dày, màu sắc, chủng loại…) để đạt đến mục đích cuối cùng là làm tăng ứng suất bề mặt của tấm kính (tăng độ cứng).
– Sự khác biệt rõ ràng nhất giữa kính thông thường và kính cường lực là độ cứng (hay còn gọi là ứng suất bề mặt). Kính thường khi vỡ ra sẽ sắc nhọn và nguy hiểm. Nhưng kính cường lực khi vỡ ra sẽ “vụn như ngô”, do đó hạn chế tối đa tính sát thương của kính.
Kính cường lực khi vỡ
2. Kính cường lực chịu lực như thế nào?
– Nhìn trực quan thì kính cường lực cứng đến nỗi nếu cầm chày (không phải búa sắt) đập vào bề mặt kính có độ dày 12mm – 19mm thì gần như không thể vỡ.
– Về hình ảnh, qua thử nghiệm 2 người (tổng trọng lượng khoảng 130 kg) đứng lên 1 tấm kính dày chỉ 6ly.
– Về mặt kỹ thuật: Ứng suất bề mặt của kính cường lực 12mm là trên 81 Mpa (tức là >810 Bar).
Để tiện so sánh, với áp suất của lốp sau xe máy là 2,5 Bar (thường gọi là 2,5 kg). Trong khi đó ứng suất bề mặt của kính cường lực 12mm lên đến 810 Bar (gấp hơn 300 lần).
Khả năng chịu lực của kính cường lực
– Sản xuất kính cường lực là quá trình gia công lại (Nung nóng – Làm nguội) như đã nói ở trên các loại kính thông thường, nhưng phải là kính sản xuất theo công nghệ kính nổi (không phải kính theo công nghệ kính cán). Do đó có bao nhiêu loại kính nổi thông thường thì gần như có bấy nhiêu loại kính cường lực. Con số là …..rất nhiều.
– Phân loại theo độ dày: Kính cường lực 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm,…
– Phân loại theo màu sắc: Tùy vào màu sắc sơn lên kính thì có bấy nhiêu loại kính cường lực sơn màu. Dòng kính này để làm kính ốp bếp, kính trang trí, kính hoa văn, làm biển quảng cáo hay trang trí nội thất.
4. Cửa kính cường lực là gì?
– Cửa kính cường lực hay còn gọi là cửa kính thuỷ lực (cửa thuỷ lực) được làm từ hệ phụ kiện (như bản lề, tay nắm, khóa sàn,..) kết hơp với kính cường lực (có độ dày 10mm, 12mm,…).
– Bản chất của tên gọi cửa kính cường lực này là do bản lề cửa thủy lực có cấu tạo, thiết kế, và bố trí khác so với các bản lề cửa gỗ, cửa inox truyền thống.
Cửa kính cường lực mở trượt tự động
Thông thường cửa kính cường lực có 5 loại cửa sau:
– Cửa kính thủy lực bản lề sàn, cánh mở quay
– Cửa kính cường lực mở trượt lùa
– Cửa kính cường lực mở trượt treo
– Cửa kính cường lực mở trượt tự động
– Cửa kính cường lực mở xế trượt
6. Vách kính cường lực là gì?
7. Vách kính cường lực có mấy loại?
Tùy theo kết cấu, vật liệu chúng tôi phân làm 3 loại vách kính sau:
– Vách kính cường lực thông thường. Cấu tạo gồm: Kính cường lực, nẹp sập (nhôm, inox,…), keo silicon, ke vít, vật tư phụ,…
– Vách kính cường lực mặt dựng. Cấu tạo gồm: Kính cường lực, khung nhôm gia cường, keo silicon, ke vít, vật tư phụ,…
– Vách kính cường lực chân nhện.
– Không cong vênh, biến dạng.
– Cách âm, cách nhiệt tốt.
– Chống ồn và khói bụi ô nhiễm.
– Giúp lấy ánh sáng tự nhiên.
– Dễ lau chùi vệ sinh.
– Bền đẹp với thời gian.
– Tiện lợi cho việc đóng mở khi có hệ thống thuỷ lực.
– Mang đến không gian trẻ trung năng động
– Thi công lắp đặt nhanh
9. Quy trình tư vấn báo giá làm kính cường lực
– Tiếp nhận thông tin khách
– Tư vấn, khảo sát tại công trình
– Báo giá, lên phương án thi công
– Gia công, sản xuất tại xưởng
– Thi công, lắp đặt tại công trình
– Nghiệm thu, bàn giao, thanh toán
Quý khách xem thêm:
Trong thời đại ngày nay, việc sử dụng một chiếc thang máy đà nẵng tải…
Trong thời đại ngày nay, việc sử dụng một chiếc thang máy tải khách năm…
Báo giá thang máy tải hàng giá rẻ Đà Nẵng – thiết kế, lắp đặt…
Kính cường lực dày bao nhiêu là đạt chuẩn và đảm bảo an toàn Kính…